Bổ ngữ khả năng có hình thức là dùng “得” và “不” đặt trước từ ngữ có thể làm bổ ngữ kết quả và bổ ngữ xu hướng. Nó biểu thị khả năng thực hiện động tác.

I. Bổ ngữ khả năng

动词+得/不+动:Động từ + 得/不+ 动:
Động từ “动” làm bổ ngữ khả năng biểu thị động tác có làm thay đổi vị trí người hoặc vật hay không.

Ví dụ:

A:你一个人搬得动吗?Nǐyīgèrénbāndédòng ma?

B: 这些东西不重,我搬得动Zhèxiēdōngxībùchóng, wǒbāndédòng.

已经爬了半个小时了,我有点爬不动了。Yǐjīngpálebàngèxiǎoshíliǎo, wǒyǒudiǎnpábùdòngle.

动词+得/不+好:Động từ +得/不+好:

Hình dung từ “好” làm bổ ngữ khả năng biểu thị động tác có thể đạt tới sự hoàn thiện, làm người ta vừa ý không.

Ví dụ:

我担心这个节目演不好。Wǒdānxīnzhègejiémùyǎnbùhǎo.
要相信自己学得好。Yàoxiāngxìnzìjǐxuédéhǎo.

动+得/不+住:Động từ + 得/不+住:
Động từ “住” làm bổ ngữ khả năng biểu thị động tác có thể làm người hoặc vật cố định hay tồn tại ở một vị trí nào đó hay không.

Ví dụ:

A:你一天记得住二十个生词吗?Nǐyītiānjìdézhùèrshígèshēngcí ma?

B: 我想记得住。Wǒxiǎngjìdézhù.

他的车停不住了。Tā de jūtíngbùzhùle.

Tham khảo ngay lịch khai giảng khóa học tiếng Trung hàng tháng tại: https://hoavansaigonhsk.edu.vn/lich-khai-giang/

Thêm bình luận