Nhắc đến 非…不可 /Fēi…bùkě/ và 非…莫属 /Fēi…mò shǔ/ thì đều mang nghĩa là nhất định/ không thể không. Tuy nhiên tưởng chừng cùng nghĩa nhưng cách dùng lại hoàn toàn khác nhau, vì thế các bạn nhớ chú ý đừng nhầm lẫn nha. Hôm nay Trung tâm tiếng Trung Hoa Văn Saigon HSK sẽ giúp các bạn phân biệt CÁCH DÙNG hai cụm cấu trúc này như thế nào là đúng.

1. 非……不可 /Fēi……bùkě/: Nhất định, không thể không (liên quan đến hành động)
Ví dụ:
– 这是他的习惯,睡觉前非看一会儿书不可,不然睡不着。
/Zhè shì tā de xíguàn, shuìjiào qián fēi kàn yīhuǐ’er shū bùkě, bùrán shuì bùzháo./
Đó là thói quen của anh ta, trước khi đi ngủ nhất định phải đọc sách, nếu không không thể ngủ được.

– 吃烤鸭非要有酱不可,没有酱不好吃。
/Chī kǎoyā fēi yào yǒu jiàng bùkě, méiyǒu jiàng bù hào chī./
Ăn thịt vịt quay nhất định phải có tương, nếu không thì ăn sẽ không ngon.

– 越南的名胜古迹,非提到下龙湾不可
/Yuènán de míngshèng gǔjī, fēi tí dào xiàlóngwān bùkě/
Nói đến danh lam thắng cảnh ở Việt Nam, chúng ta không thể không nhắc đến vịnh Hạ Long.

2. 非……莫属 /Fēi……mò shǔ/: Nhất định (liên quan đến đối tượng)
Ví dụ:
-你是内行,能完成这项任务的人非你莫属。
/Nǐ shì nèiháng, néng wánchéng zhè xiàng rènwù de rén fēi nǐ mò shǔ./
Anh là người trong ngành, người mà có thể hoàn thành nhiệm vụ lần này nhất định phải là anh.

-我们这个足球队的守门员非李明莫属。
/Wǒmen zhège zúqiú duì de shǒuményuán fēi lǐ míng mò shǔ./
Thủ môn của đội bóng chúng tôi nhất định phải là Lý Minh.

-我认为 “中华第一古都”非西安莫属。
/Wǒ rènwéi “zhōnghuá dì yī gǔdū” fēi xī’ān mò shǔ./
Tôi cho rằng “đệ nhất cố đô của Trung Hoa” chỉ có thể là Tây An.

 

Thêm bình luận