Có bao giờ bạn cảm thấy đau đầu vì Ngữ pháp Tiếng Trung? Có bao giờ bạn phân vân nên dùng 想 hay 要  trong văn viết hay văn nói Tiếng Trung? Đừng lo, hôm nay Hoa Văn SaigonHSK sẽ giúp bạn phân biệt ý nghĩa và các dùng  nhé.

Thành thạo cách dùng 想 và 要

1. GIỐNG NHAU

Cả hai từ này đều là động từ năng nguyện; biểu thị mong muốn, nhu cầu.

2. KHÁC NHAU

2.1: 想 /Xiǎng/ muốn

Thể hiện mong muốn với ngữ khí nhẹ nhàng; nhấn mạnh ý dự định, hành động chưa xảy ra. 

想:là những gì mình nghĩ nhưng có thể không hoàn thành hoặc có thể không xảy ra.

Ví dụ: 我想吃西瓜 : Tôi muốn ăn dưa hấu

Thể hiện mong muốn ăn dưa hấu của bản thân và hành động ăn dưa hấu vẫn chưa xảy ra. Việc mong muốn ở đây không thật sự cấp thiết lắm (tức là có ăn thì tốt mà không có thì cũng thôi)

Ngoài ra 想 còn có các nghĩa sau:

a, (Suy) nghĩ – khi bày tỏ quan điểm. Thường không có tân ngữ hoặc kết hợp với động từ xu hướng như:出[chū],来[lái],到[dào].

Ví dụ:

(1) 这个问题太难,我想不出来。Vấn đề này khó quá, tôi không nghĩ ra.

b, Nhớ – thường ở đằng sau có tân ngữ là danh từ chỉ người hay sự vật.

Ví dụ:

(1) 我很像我的妈妈。 – Tôi rất nhớ mẹ tôi.

2.2: 要  / Yào/ cần, phải, nên, muốn

Thể hiện mong muốn với ngữ khí mạnh hơn 想; sự việc nào đó quan trọng và nghĩa vụ buộc phải thực hiện, có tính chất hiện thực cao. 

我要去买咖啡。 Tôi phải đi mua cà phê. 

Thể hiện ý muốn mua cà phê cao, cần được thực hiện.

我妈妈感冒了,明天我要回家看她。Mẹ tôi bị ốm rồi, ngày mai tôi phải về nhà thăm mẹ. 

Yếu tố khách quan ( mẹ bị ốm), cần phải về nhà. Hành động mang tính chất nghĩa vụ buộc phải thực hiện.

Lưu ý: Hình thức phủ định khi muốn biểu thị không muốn, không có ý định, dự định nào. Thường chỉ dùng từ phủ định 不 và 不想, KHÔNG dùng 不要. Vì 不要 ở đây mang nghĩa giống với 别 là ngăn cản hoặc khuyên nhủ người khác không được làm việc gì đó.

Vừa rồi Hoa Văn SaigonHSK đã giới thiệu cho bạn cách dùng 想 VÀ 要. Thông qua bài viết này, Hoa Văn SaigonHSK chúc bạn sẽ tiếp thu thêm nhiều kiến thức bổ ích và sử dụng thành thạo hai động từ  想 và 要. Một lần nữa kính chúc các bạn học tập tốt.

Thêm bình luận