Hôm nay cùng Hoa văn SaigonHSK tìm hiểu các nét nghĩa và các cách sử dụng của hai hư từ Hán cổ “之” và “其” trong tiếng Hán hiện đại nhé, hai hư từ này thường được sử dụng trong văn viết và có rất nhiều nghĩa khác nhau và cách sử dụng khác nhau. Hy vọng qua bài viết này các bạn có thể nắm chính xác nghĩa và cách sử dụng của “之” và “ 其” để tránh lỗi sai khi nói chuyện và viết văn nhé.

1. 之zhī ( âm Hán Việt: CHI)

1. tới; hướng tới; hướng về, có nghĩa往
由京之沪từ Bắc Kinh đến Thượng Hải.
2. cái đó; người đó (dùng làm tân ngữ ) là đại từ, thay thế cho người hoặc sự vật
求之不得/qiúzhībùdé /cầu mong cái đó mà không được.
取之不尽/qǔ zhī bù jìn/lấy không hết.
操之过急/qǔ zhī bù jìn/làm việc đó quá gấp.
言之成理/yán zhī chéng lǐ/ có lý có lẽ; lời nói hợp đạo lý.
取而代之/ qǔ’érdàizhī/ chiếm chỗ đứng của người khác.
有过之无不及/yǒuguò zhī wúbù jí/ có hơn không kém.
反其道而行之/fǎn qí dào ér xíng zhī/ thi hành trái với đạo lý đó.
3. (đại từ, không chỉ một cái gì cụ thể)
久而久之 / jiǔ’érjiǔzhī /qua một thời gian dài; lâu dài.
不觉手之舞之,足之蹈之/ bù jué shǒu zhī wǔ zhī, zú zhī dǎo zhī/bất giác hoa tay múa chân.
4. đại từ có nghĩa: này; đó
之二虫/zhī èr chóng/hai con sâu này.
5. Là trợ từ có 3 nghĩa sau:
a. của (trợ từ: dung giữa định ngữ và trung tâm ngữ, tổ hợp thành cụm từ chính phụ)
国家之宝 /guójiā zhī bǎo/báu vật quốc gia
成功之路 /chénggōng zhī lù/ con đường thành công
无价之宝/wújiàzhībǎo/vật báu vô giá
b. của (biểu thị quan hệ lãnh thuộc)
赤子之心/chìzǐ zhī xīn/tấm lòng son
钟鼓之声/zhōng gǔ zhī sheng/tiếng chiêng tiếng trống.
以子之矛,攻子之盾/yǐ zǐ zhī máo, gōng zǐ zhī dùn/
gậy ông đập lưng ông; lấy giáo của ông đâm mộc của ông.
c. (biểu thị quan hệ tu sức)表示一般的修饰关系。
光荣之家/guāngróng zhī jiā/gia đình vinh quang; gia đình vẻ vang.
缓兵之计/huǎnbīngzhījì/kế hoãn binh
千里之外/qiānlǐ zhī wài/ngoài nghìn dặm
意料之中/yìliào zhī zhōng/nằm trong dự đoán; nằm trong dự liệu
十分之九/shí fēn zhī jiǔ/chín phần mười
6. (dùng trong kết cấu chủ vị, làm mất tính độc lập của nó, và biến thành kết cấu chính phụ)用在主谓结构之间,取消它的独立性,使变成偏正结构。
中国之大/Zhōngguó zhī dà/Trung Quốc rộng lớn
战斗之烈/ zhàn dǒu zhī liè/tính ác liệt của chiến đấu.
大道之行也,天下为公/dàdào zhī xíng yě, tiānxià wèi gong/
đạo lớn được thi hành, thì thiên hạ là của chung.
如因势利导,则如水之就下,极为自然
/rú yīnshìlìdǎo, zé rúshuǐ zhī jiù xià, jíwéi zìrán/
nếu như thuận theo xu thế mà làm thì cũng như nước chảy xuôi, rất tự nhiên.

2. 其qí ( âm Hán Việt: KỲ), có các nghĩa và cách sử dụng sau:

1. của nó; của chúng nó 他(她、它)的;他(她、它)们的。
各得其所 /gèdéqísuǒ/ người nào cũng có vị trí riêng của người nấy.
自圆其说 /zìyuánqíshuō/ vo tròn cho kín kẽ.
2. họ; nó; bọn họ; bọn nó; chúng nó他(她、它);他(她、它)们。
促其早日实现 /cù qí zǎorì shíxiàn/ thúc đẩy cho nó sớm được thực hiện.
不能任其自流 /bùnéng rèn qí zìliú/ không thể để cho nó tự phát triển thế nào cũng được.
3. cái đó; cái ấy; việc ấy; chuyện ấy那个;那样
查无其事 /chá wú qí shì/ tuyệt nhiên không có chuyện ấy.
不厌其烦 /bùyànqífán/ nhẫn nại; chịu phiền.

Đọc xong bài viết này bạn sẽ cảm thấy hai hư từ “之” và “其” này nghĩa và các sử dụng của nó thật phức tạp phải không nào. Trong tiếng Hán còn có rất nhiều các hư từ Hán cổ sử dụng trong tiếng Hán hiện đại nữa, ví dụ như: “所”;“者”; “乎”“也”… …, hẹn các bạn những bài viết sau chúng ta tìm hiểu tiếp nhé. Mong bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu sâu hơn về các hư từ thường dùng trong Hán cổ nhé.

Thêm bình luận