1. Định nghĩa:
Câu chữ 把 bǎ là câu có giới từ 把 bǎ kết hợp với tân ngữ ở phía sau, làm thành phần trạng ngữ trong câu, dùng để mô tả động tác tác động lên người/vật đã xác định, để nói rõ ảnh hưởng, hay kết quả nào đó xuất hiện (do có tác động của động tác lên người/vật) hoặc biểu thị phương thức, nguyện vọng, mục đích.

2. Cấu trúc:

Khẳng định:

Chủ ngữ + 把 + tân ngữ (đối tượng tiếp nhận động tác) + động từ (biểu thị động tác) + thành phần khác

作业做完了。/wǒ bǎ zuò yè zuò wán le/ Tôi làm xong bài tập rồi.

Trong câu này, người nói muốn miêu tả do có hành động “làm” tác động lên tân ngữ “bài tập”, cho nên tạo ra một kết quả là”bài tập đã làm xong rồi”.

车开到那儿吧。/nǐ bǎ chē kāi dào nàr ba/ Bạn lái xe đến đằng kia đi.

Trong câu này, người nói muốn “你”dùng hành động “lái” tác động lên tân ngữ “xe”, để đạt được mục đích là “đưa chiếc xe đến vị trí đằng kia”.

Phủ định: 没 (有)/不 + động từ

没把作业做完。/wǒ méi bǎ zuò yè zuò wán/ Tôi chưa làm xong bài tập.

要是你不作业做完,这个周末你就别出去玩儿了。
yào shi nǐ bù bǎ zuò yè zuò wán zhè ge zhōu mò nǐ jiù bié chū qu wánr le
Nếu con không làm xong bài tập, thì cuối tuần này con đừng ra ngoài chơi nữa.

3. Các yêu cầu bắt buộc khi dùng câu chữ 把:
3.1. Chủ ngữ trong câu phải là chủ thể của động từ (biểu thị động tác):

我已经话说清楚了。/wǒ yǐ jīng bǎ huà shuō qīng chu le/ Tôi nói rõ mọi việc rồi.

Trong câu này, chủ thể của động tác “nói” là chủ ngữ của câu “tôi”.

妹妹记得药准时吃啊。/mèi mei jì de bǎ yào zhǔn shí chī a/ Em gái nhớ uống thuốc đúng giờ nhé.

Trong câu này, chủ thể của động tác “uống” là chủ ngữ của câu “em gái”.

3.2. Tân ngữ của động từ phải là người/vật đã xác định:

昨天买的新衣服洗好了没有?。/nǐ bǎ zuó tiān mǎi de xīn yī fu xǐ hǎo le méi yǒu/ Bạn đã giặt cái áo mới hôm qua mua chưa?.

Trong câu này, tân ngữ của động từ là “cái áo mới”, được xác định cụ thể là “cái áo mới mà hôm qua mua”.

那只红笔拿给我。/nǐ bǎ nà zhǐ hóng bǐ ná gěi wǒ/ Anh đưa tôi cái bút đỏ kia.

Trong câu này, tân ngữ của động từ là “bút đỏ”, được xác định cụ thể là “cái bút kia”.

3.3. Phía sau động từ thường phải có “Thành phần khác”, để nói rõ kết quả, mục đích, nguyện vọng, ảnh hưởng, tác động…của động tác lên tân ngữ

Thành phần khác có thể là tân ngữ, hoặc lặp lại động từ, hoặc dùng trợ từ “了”, “着”, hoặc các loại bổ ngữ như bổ ngữ kết quả, bổ ngữ trạng thái, bổ ngữ thời lượng, bổ ngữ động lượng…(không có bổ ngữ khả năng, nếu muốn biểu thị khả năng, có thể dùng 能,可以)。

昨天买的新衣服洗洗吧。/nǐ bǎ zuó tiān mǎi de xīn yī fu xǐ xi ba/ Bạn đem cái áo mới hôm qua mua giặt đi.

Trong câu này, thành phần khác là động từ 洗 thứ hai trong câu .

那件事跟他说了。/wǒ bǎ nà jiàn shì gēn tā shuō le/ Tôi đã đem chuyện đó nói với anh ấy rồi.

Trong câu này, thành phần khác là động từ 说 là trợ từ “了” .

3.4. Nếu động từ có từ loại khác làm trạng ngữ ở phía trước, phía sau động từ không cần có thành phần khác:

妹妹记得药准时吃。/mèi mei jì de bǎ yào zhǔn shí chī/ Em gái nhớ uống thuốc đúng giờ.

Trong câu này, 准时 là tính từ, làm trạng ngữ cho động từ 吃, nên sau động từ 吃 không cần có thành phần khác.

我弟弟总是他的东西乱放。/wǒ dì di zǒng shì bǎ tā de dōng xi luàn fàng/ Em trai mình toàn vứt đồ của nó bừa bãi.

Trong câu này, 乱 là tính từ, làm trạng ngữ cho động từ 放, nên sau động từ 放 không cần có thành phần khác.

3.5. Động từ trong câu chữ 把 thường là động từ phải mang được tân ngữ, là động từ mô tả được tác động lên đối tượng, làm thay đổi đối tượng. Vì vậy, các động từ không có tác dụng thay đổi được sự vật, không có tác dụng xử lý, chi phối sự vật, thì không dùng trong câu chữ 把.

Một số động từ không dùng trong câu chữ 把: 有yǒu (có), 在 zài (ở), 来 lái (đến), 去 qù (đi), 是 shì (là), 上 shàng (lên), 下 xià (xuống), 过 guò (qua), 回 huí (về), 进 jìn (vào), 出 chū (ra ngoài), 坐 zuò (ngồi), 站 zhàn (đứng), 睡 shuì (ngủ), 听 tīng (nghe), 认识 rèn shi (quen biết), 觉得 jué de (cảm thấy), 同意 tóng yì (đồng ý), 喜欢 xǐ huan (thích), 愿意 yuàn yì (đồng ý), 希望 xī wàng (hy vọng)…

Nếu nói: “Nó về nhà nghỉ ngơi rồi.” chỉ có thể nói là:
他回家休息了/tā huí jiā xiū xi le/
Không thể nói:他把家回休息了。/tā bǎ jiā huí xiū xi le/

Nếu nói: “Mình thích nước Mỹ rồi đấy.” chỉ có thể nói là:
我喜欢美国了 /wǒ xǐ huan Měi guó le/
Không thể nói: 我把美国喜欢了。/wǒ bǎ Měi guó xǐ huan le/
4. Các trường hợp bắt buộc phải dùng câu chữ 把:
4.1. Nếu sau động từ chính của câu vừa có bổ ngữ kết quả (在,给,到,成…), vừa có tân ngữ, thì bắt buộc phải dùng câu chữ 把:

你帮我这份文件交给王经理。/nǐ bāng wǒ bǎ zhè fèn wén jiàn jiāo gěi Wáng jīng lǐ/ Anh đem giúp tôi tập tài liệu này giao cho giám đốc Vương.
(Không nói: 你帮我交给王经理这份份文件。nǐ bāng wǒ jiāo gěi Wáng jīng lǐ zhè fèn fèn wén jiàn)

请大家这句话翻译成英语。/qǐng dà jiā bǎ zhè jù huà fān yì chéng Yīng yǔ/ Mời các em dịch câu này sang tiếng Anh.
(Không nói: 请大家翻译这句话成英语。qǐng dà jiā fān yì zhè jù huà chéng Yīng yǔ)

4.2. Nếu sau động từ chính của câu vừa có bổ ngữ xu hướng phức hợp, vừa có tân ngữ, thường phải dùng câu chữ 把:

要下大雨了,你快衣服搬到屋子里去吧。/yào xià dà yǔ le nǐ kuài bǎ yī fu bān dào wū zi lǐ qù ba/ Sắp mưa to rồi, con mau đem quần áo vào trong phòng đi.
(Không nói: 要下大雨了,你快搬衣服到屋子里去吧。yào xià dà yǔ le nǐ kuài bān yī fu dào wū zi lǐ qù ba)

那些东西拿进这里来。/nǐ bǎ nà xiē dōng xi ná jìn zhè lǐ lái/ Bạn cầm những đồ kia vào trong này.
(Không nói: 你拿进那些东西这里来。nǐ ná jìn nà xiē dōng xī zhè lǐ lái)
5. Các trường hợp có thể không cần dùng câu chữ 把:
5.1. Câu có bổ ngữ kết quả như: 完 wán, 上 shàng, 好 hǎo, 走 zǒu, 给 gěi, 光 guāng…có thể có hai cách diễn đạt:

Câu: “Bạn đưa tôi chiếc bút đỏ kia.” có thể nói:

你给我拿那只红笔。/nǐ gěi wǒ ná nà zhī hóng bǐ/

Cũng có thể nói: 那只红笔拿给我。/nǐ bǎ nà zhǐ hóng bǐ ná gěi wǒ/

Câu: “Con làm xong bài tập rồi.” có thể nói:

我做完作业了。/wǒ zuò wán zuò yè le/

Cũng có thể nói: 作业做完了。/wǒ bǎ zuò yè zuò wán le/

5.2. Câu có bổ ngữ xu hướng đơn thường có thể diễn đạt bằng hai cách:

Câu: “Em gái lĩnh học bổng của trường về rồi.” có thể nói:

妹妹领来了学校的奖学金。/mèi mei lǐng lai le xué xiào de jiǎng xué jīn/

Cũng có thể nói: 妹妹学校的奖学金领来了。/mèi mei bǎ xué xiào de jiǎng xué jīn lǐng lai le/

Câu: “Nó cầm hành lý của nó đi rồi.” có thể nói:

他拿去他的行李了。/tā ná qu tā de xíng li le/

Cũng có thể nói: 他的行李拿去了。/tā bǎ tā de xíng li ná qu le/

Chúc bạn sẽ vận dụng thực tốt kiến thức về câu chữ 把 nhé! Bạn có thể tham khảo lịch khai giảng các khóa học tiếng Trung tại https://hoavansaigonhsk.edu.vn/lich-khai-giang/

Thêm bình luận