Đại học Sư phạm Thiểm Tây
Thiem Tay Normal University, Đại học Sư phạm Thiểm Tây là trường trực thuộc Bộ Giáo dục, đề án 211 cấp quốc gia.
Trường được thành lập năm 1944 trên sự sát nhập của 2 trường là trường Chuyên khoa sư phạm Thiểm Tây và khoa văn của Đại học Tây Bắc. Năm 1954 trường lấy tên là Học viện Sư phạm Tây An. Đến năm 1960, trường sát nhập với Học viện Sư phạm Thiểm Tây thành trường Đại học Sư phạm Thiểm Tây. Năm 1978, trường trở về dưới sự quản lý của Bộ Giáo dục Trung Quốc
Tính đến tháng 3 năm 2019, Campus Changan và Yanta của trường có diện tích 2.800 mẫu, với 21 trường cao đẳng và sau đại học, 68 chương trình đại học, 18 trạm nghiên cứu sau tiến sĩ.
Có hơn 1.700 giáo viên toàn thời gian, hơn 17.500 sinh viên chính quy, 18.200 sinh viên tốt nghiệp và hơn 1.100 sinh viên nước ngoài.
Một số chuyên ngành đào tạo
Khoa | Ngành | Chuyên ngành |
Triết học | Triết học | – Triết học chủ nghĩa Mac Lenin – Triết học Trung Quốc – Triết học nước ngoài – Logic học – Lý luận học – Mỹ học – Tôn giáo học |
Kinh tế | Lý luận kinh tế | – Kinh tế chính trị – Lịch sử kinh tế – Kinh tế phương tây – Kinh tế thế giới – Kinh tế dân số, tài nguyên và môi trường |
Ứng dụng kinh tế học | – Kinh tế quốc dân – Tài chính – Tiền tệ – Kinh tế công nghiệp – Thương mại quốc tế – Thống kê – Kinh tế lượng – Kinh tế quốc phòng | |
Luật | Luật | – Lý luận pháp luật – Luật dân sự và thương mại |
Chính trị | – Lý luận chính trị – Chính trị quốc tế – Quan hệ quốc tế – Ngoại giao | |
Xã hội học | – Xã hội học – Dân số | |
Dân tộc | – Dân tộc học – Lý luận chính trị chủ nghĩa Mac Lenin – Kinh tế dân tộc thiểu số | |
Lý luận chính trị chủ nghĩa Mac Lenin | – Nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac Lenin – Lịch sử chủ nghĩa Mac Lenin – Giáo dục tư tưởng chính trị | |
Giáo dục | Giáo dục học | – Nguyên lý giáo dục học – Lịch sử giáo dục – Giáo dục tiểu học – Giáo dục cao đẳng – Quản lý giáo dục |
Tâm lý học | – Tâm lý học cơ sở – Ứng dụng tâm lý học – Tâm lý học hàng không – Ngôn ngữ và ứng dụng ngôn ngữ – Văn học tiếng hán – Văn học cổ điển Trung Quốc – Văn học cổ đại Trung Quốc – Văn học đương đại Trung Quốc – Văn học dân tộc thiểu số Trung Quốc | |
Văn học nước ngoài | – Văn học Anh – Văn học Nga – Văn học Pháp – Văn học Đức – Văn học Nhật Bản – Văn học Ấn Độ – Văn học Tây Ban Nha – Văn học Ai Cập | |
Báo chí | – Báo chí – Truyền thông | |
Lịch sử | Khảo cổ hộc | – Khảo cổ học và bảo tàng |
Lịch sử Trung Quốc | – Lý luận lịch sử – Địa lý lịch sử – Lịch sử cổ đại Trung Quốc – Lịch sử cận đại Trung Quốc | |
Lịch sử thế giới | – Lịch sử thế giới | |
Khoa học | Toán | – Toán cơ sở – Xác suất và thống kê – Ứng dụng toán |
Vật lý | – Lý luận vật lý – Vật lý hạt nhân – Vật lý nguyên tử và phân tử – Quang học – Vật lý điện không dây | |
Hóa học | – Hóa học vô cơ – Hóa học phân tử – Hóa học hữu cơ – Hóa hoc vật lý | |
Địa lý | – Địa lý tự nhiên – Địa lý nhân văn – Tài nguyên đất | |
Địa chất học | – Địa chất học | |
Sinh vật học | – Thực vật học – Động vật học – Sinh lý học – Sinh vật thủy sinh – Vi sinh vật – Di truyền học – Sinh học tế bào | |
Sinh thái học | – Sinh thái học | |
Kỹ thuật | Kỹ thuật quang học | – Kỹ thuật quang học |
Khoa học vật liệu | – Kỹ thuật gia công vật liệu – Bảo vệ di sản văn học | |
Tin tức và kỹ thuật thông tin | – Hệ thống thông tin – Tín hiệu và xử lý tin tức | |
Khoa học kỹ thuật máy tính | – Hệ thống máy tính – Phần mềm máy tính – Kỹ thuật ứng dụng máy tính | |
Kỹ thuật hóa học | – Kỹ thuật hóa học – Công nghệ hóa học – Ứng dụng hóa học – Xúc tác công nghiệp | |
Khoa học kỹ thuật môi trường | – Khoa học môi trường – Công trình môi trường | |
Y học sinh vật | – Kỹ thuật y học sinh vật | |
Khoa học thực phẩm | – Khoa học thực phẩm – Kỹ thuật chế biến nông sản | |
Kỹ thuật phần mềm | – Kỹ thuật phần mềm | |
Nông nghiệp | Nông nghiệp | – Nông nghiệp |
Y học | Dược học | – Phân tích dược phẩm |
Trung dược học | – Trung dược học | |
Quản lý | Quản lý công thương | – Kế toán – Quản trị kinh doanh – Quản lý du lịch – Quản lý kinh tế |
Quản lý kinh tế nông lâm | Quản lý kinh tế nông lâm | |
Quản lý công cộng | – Quản lý hành chính – An sinh xã hội – Quản lý nguồn đất | |
Nghệ thuật | Lý luận nghệ thuật | – Nghệ thuật |
Âm nhạc và khiêu vũ | ||
Kịch và phim | – Phát thanh truyền hình – Điện ảnh | |
Mỹ thuật | – Mỹ thuật | |
Thiết kế | – Nghệ thuật thiết kế |
Học phí
Chương trình tiếng hán
Chương trình học | Học phí |
1 tuần | 1000 |
2 tuần | 1800 |
3 tuần | 2400 |
1 tháng | 3000 |
2 tháng | 5000 |
3 tháng | 7000 |
1 học kì | 8000 |
1 năm | 15000 |
Chương trình cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ
Học phí | |||
Khoa học xã hội | Kỹ thuật | Nghệ thuật | |
Cử nhân | 16500 | 18000 | 32000 |
Thạc sĩ | 19800 | 22000 | 36000 |
Tiến sĩ | 25000 | 28000 |
Phí kí túc
Phân loại | Loại phòng | Thiết bị | Giá |
QiXiaYuan (trong trường) | Phòng đôi | Wc (nước nóng 24/24), tivi, điện thoại, điều hòa, internet | 40 Rmb/ngày/người |
TianTan (trong trường) | Phòng đôi, phòng 4 người | Điện thoại, quạt máy, internet, giường, giá sách | 20 – 40 Rmb/ngày/người |
Thuê phòng (ngoài trường) | Căn hộ 2 phòng ngủ, 1 phòng khách | Ko kèm đồ dùng và các thiết bị điện | 1500 – 3000 Rmb/tháng |
Để tìm hiểu rõ hơn về trường SƯ PHẠM THIỂM TÂY, hãy liên hệ ngay với chúng tôi – Hoa văn SAIGONHSK để được tư vấn miễn phí!