Định nghĩa giới từ là gì?
Giới từ là những hư từ đặt trước danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ, tạo thành các cụm giới từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc cả câu về các mặt đối tượng, thời gian, nơi chốn, phương thức.

Đặc điểm ngữ pháp giới từ
Giới từ trong tiếng Trung không thể đứng đơn độc làm thành phần câu. Nó phải đi cùng với danh từ, đại từ hoặc cụm từ để tạo thành cụm giới từ mới có thể làm 1 thành phần trong câu.

Làm trạng ngữ. Đây là chức năng chủ đạo của giới từ:

Ví dụ:

我们应该向国外学习先进技术。/Wǒmen yīnggāi xiàng guówài xuéxí xiānjìn jìshù/ Chúng ta nên học tập kỹ thuật tiên tiến của nước ngoài.

妈妈朝我点了点头。/Māmā cháo wǒ diǎnle diǎntóu/ Mẹ gật gật đầu với tôi.

关于如何解决工业污染的问题,这是我们今天的讨论内容。/Guānyú rúhé jiějué gōngyè wūrǎn de wèntí, zhè shì wǒmen jīntiān de tǎolùn nèiróng/ Về vấn đề làm sao giải quyết ô nhiễm công nghiệp, đây là nội dung thảo luận của chúng tôi.

Làm bổ ngữ. Thường dùng với các giới từ 在, 自, 至, 于, 向…

Ví dụ:

英汉词典放在书架上。/Yīnghàn cídiǎn fàng zài shūjià shàng/ Từ điển Anh – Hán đặt trên giá sách.

老寿星生于1995年。/Lǎoshòuxing shēng yú 1995 nián/ Lão thọ tinh sinh năm 1995.

Làm định ngữ. Thường dùng với các giới từ 关于,对,对于,向…

Ví dụ:

我们列出关于城市建设的规划项目。/Wǒmen liè chū guānyú chéngshì jiànshè de guīhuà xiàngmù/ Chúng tôi liệt kê ra cách hạng mục quy hoạch liên quan đến thiết kế thành phố.

Các loại giới từ
a/. Giới từ chỉ thời gian
在,从,打,当,由,自从,于,自,临,至,赶,直到,到
b/. Giới từ chỉ nơi chốn phương hướng
在,从,到,打,自,朝,向,往,冲,由
c/. Giới từ chỉ đối tượng
给,替,为,对,冲,把,将,被,叫,让,连,代,由,归
d/. Giới từ chỉ công cụ
用,拿,以
e/. Giới từ chỉ phương thức
用,拿,以,通过,靠,依
f/. Giới từ chỉ căn cứ
依,靠,依照,照,按,按照,据,根据,遵照,借,趁,承,凭,凭借,论,本着,管,以
g/. Giới từ chỉ nguyên nhân mục đích
为,为了,因为,由于
h/. Giới từ chỉ so sánh
比,跟,比较
i/. Giới từ chỉ sự loại trừ
除,除了
k/.Giới từ chỉ hiệp đồng
和,同,跟,与,连,随
l/. Giới từ chỉ cự li
离,距,距离
m/. Giới từ chỉ sự trải qua
经,经过,通过,沿,顺
n/. Giới từ chỉ sự liên can
关于,对于,至于,作为,就,对

Tham khảo ngay lịch khai giảng khóa học tiếng Trung hàng tháng tại: https://hoavansaigonhsk.edu.vn/lich-khai-giang/

Thêm bình luận