Tiếng Trung cũng có viết tắt?
Đúng vậy, nếu như bạn là người đã tiếp xúc tiếng Trung một khoảng thời gian, hoặc bạn hay lướt những trang mạng xã hội, chắc chắn sẽ phát hiện ra hiện tượng “viết tắt” như những trường hợp sau:
"甭"béng = 不+用,不用 (không cần)
Ví dụ:
今天要买的水果我都买了,你甭买了。
Jīntiān yāomǎi de shuǐguǒ wǒ dōu mǎile, nǐ béng mǎile.
=今天要买的水果我都买了,你不用买了。
Trái cây cần mua hôm nay tôi đã mua rồi, cậu không cần mua nữa.
"嫑"biáo = 不+要,不要 (đừng, không cần)
Ví dụ:
你嫑再骗人了。
Nǐ biáo zài piàn rén le.
=你不要再骗人了。
Cậu đừng có lừa người nữa.
孬 nāo = 不 + 好,不好 (không tốt, tệ)
Ví dụ:
现在还有许多穷人,他们吃孬,穿也孬。
Xiànzài hái yǒu xǔduō qióngrén, tāmen chī nāo, chuān yě nāo.
=现在还有许多穷人,他们吃不好,穿也不好。
Hiện nay vẫn còn rất nhiều người nghèo, họ ăn không no, mặc cũng không ấm.
Ngoài ra cũng còn các trường hợp hai chữ ghép lại với nhau, tạo thành chữ mới có ý nghĩa trực quan lấy từ những bộ phận cấu tạo nên chữ đó. Ví dụ:
歪 wāi = 不+正,ở đây 正 là ngay, thẳng, 不 là không, cho nên 歪 có nghĩa là méo, nghiêng, không thẳng, không ngay,…
Ví dụ:
写字要认真一点儿,别写得歪歪斜斜的。
Xiězì yào rènzhēn yīdiǎnr, bié xiě de wāi wāi xié xié de.
Viết chữ phải nắn nót một chút, đừng viết đến xiêu xiêu vẹo vẹo như vậy.
怹 tān, tương tự với 您, là chỉ đến ngôi thứ ba nhưng với nghĩa kính trọng, dùng cho người lớn tuổi hơn hoặc vai vế lớn hơn.
Ví dụ:
怹是一位非常好的上司。
Tān shì yī wèi fēicháng hǎo de shàngsi.
Ông ấy là một người sếp rất tốt.
Trong tiếng Trung vẫn còn rất nhiều trường hợp chữ “viết tắt” khác, như:
覅 fiào(要+勿,có nghĩa tương tự như 嫑)
奀 Ēn(不+大,có nghĩa là không lớn, thường chỉ người gầy)
奣 wěng(天+明,có nghĩa là trời sáng, hoặc trời trong)
Nhưng điều cần lưu ý là, đa số những trường hợp kể trên đều được xuất phát từ phương ngữ và được người Trung Quốc dùng khẩu ngữ, một số sẽ dùng như ngôn ngữ mạng, không dùng cho văn viết. Biết được hiện tượng thú vị này rồi, sau này có thấy được những chữ tương tự thế này cũng không bỡ ngỡ, đúng không nào?