Có hai từ phủ định trong tiếng Trung mà người học thường hay gặp đó chính là 不/bù/ và没/méi/. Hôm nay Hoa văn SaigonHSK giúp bạn tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng của hai từ này nhé. Mong sau bài viết này sẽ giúp bạn sử dụng chính xác hơn 2 từ mang ý nghĩa phủ định này.
Điểm giống nhau:
Về từ loại: 不/bù/ và 没 /méi/ đều là phó từ.
Về ý nghĩa: đều mang nghĩa phủ định, 不/bù/ chúng ta có thể dịch nghĩa : không; 没 /méi/ chúng ta có thể dịch nghĩa là : chưa, không.
Về cách sử dụng: đều có thể đứng trước động từ hoặc tính từ để phủ định cho hành động hoặc tính chất của sự vật, sự việc.
Tuy nhiên 不/bù/ và 没 /méi/ lại có cách dùng khác nhau:
不/bù/ | 没 /méi/ |
“不” phủ định cho các hành vi, hành động ở hiện tại và tương lai, cũng có thể dùng ở quá khứ. Ví dụ: 今天是星期天,我不上课。 /Jīntiān shì xīngqītiān, wǒ bú shàngkè./ Hôm nay là chủ nhật, tôi không đi học. | “没” phủ định cho các hành vi, hành động ở quá khứ và hiện tại, không dùng ở tương lai. Ví dụ: 昨天我去书店看书,没上课。 /Zuótiān wǒ qù shūdiàn kànshū, méi qù shàngkè./ Hôm qua tôi đi nhà sách đọc sách, không có đi học. |
Phủ định động tác, hành động, trạng thái theo thói quen. Ví dụ: 我不知道这样做对不对? /Wǒ bù zhīdào zhèyàng zuò duì bùduì./ Tôi không biết làm như vầy có đúng hay không? | |
“不” có thể đi với các từ: 是,当,认识,知道,像,… nhưng không thể đi với“有” . Ví dụ: 我不知道你喜欢什么。 /Wǒ bù zhīdào nǐ xǐhuān shénme./ Tôi không biết bạn thích gì? | “没” chỉ có thể đi với “有” và không thể đi với các từ: 是,当,认识,知道,像,… Ví dụ: 我没有你喜欢的书。 /Wǒ méiyǒu nǐ xǐhuān de shū/ Tôi không có cuốn sách mà bạn thích. |
Bây giờ các bạn đã phân biệt được 不 và 没 chưa nào? Hoa Văn SaigonHSK chúc bạn học tiếng Trung ngày càng tiến bộ nhé.
Xem thêm các chủ đề ngữ pháp khác tại đây.
1 Bình luận
Bulfurb
generic cialis online europe Isidro UOMsRzPooTWDEK 6 27 2022