Hôm nay cùng Trung tâm tiếng Trung Hoa văn SaigonHSK học một số mẫu câu tiếng Trung giao tiếp chuyên ngành Tài chính nhé!
1. 我的专业是金融学所以对个人理财知识比较了解。
Wǒ de zhuānyè shì jīnróng xué suǒyǐ duì gèrén lǐcái zhīshì bǐjiào liǎojiě.
Chuyên ngành của tôi là ngành tài chính nên tương đối hiểu biết về kiến thức quản lý tài chính cá nhân.
2. 如果从财政视角去看,你对当今经济市场有什么看法?
Rúguǒ cóng cáizhèng shìjiǎo qù kàn, nǐ duì dāngjīn jīngjì shìchǎng yǒu shénme kànfǎ?
Nếu như nhìn từ góc độ tài chính, ông có cái nhìn gì về thị trường kinh tế hiện nay?
2. 我现在的财务状况不太好。
Wǒ xiànzài de cáiwù zhuàngkuàng bú tài hǎo.
Tình hình tài chính hiện giờ của tôi không được tốt cho lắm.
3. 上期结余他已经花完了。
Shàngqī jiéyú tā yǐjīng huā wán le.
Khoản dư của kỳ trước anh ấy đã tiêu hết rồi.
4. 在此期间,他们只有干低工资的工作,而在经济衰退失业来临时又先受其害。
Zài cǐ qījiān, tāmen zhǐyǒu gàn dī gōngzī de gōngzuò, ér zài jīngjì shuāituì shīyè láilín shí yòu xiānshòuqíhài.
Trong thời kỳ này, họ chỉ có thể làm công việc lương thấp hơn nữa lại là người đầu tiêu chịu thiệt hại khi suy thoái kinh tế và thất nghiệp ập đến.
5. 妈妈说现在金融危机来了,买什么东西都要仔细掂量掂量,能省就省。
Māmā shuō xiànzài jīnróng wēijī láile, mǎi shénme dōngxī dū yào zǐxì diānliang diānliang, néng shěng jiù shěng.
Mẹ bảo bây giờ khủng hoảng tài chính sắp đến, mua cái gì cũng phải cân nhắc, có thể tiết kiệm được thì tiết kiệm.
6. 理财规划帮助你了解投资的原则。
Lǐcái guīhuà bāngzhù nǐ liǎojiě tóuzī de yuánzé.
Kế hoạch quản lý tài chính giúp cậu hiểu nguyên tắc của đầu tư.
7. 投资这种股票可获优厚利润。
Tóuzī zhè zhǒng gǔpiào kě huò yōuhòu lìrùn.
Đầu tư cổ phiếu này có thể giành được lợi nhuận cao.
8. 上市公司会不会面临财务风险? 这个问题,或许只有等两三年后的房价来回答。
Shàngshì gōngsī huì bú huì miànlín cáiwù fēngxiǎn? Zhège wèntí, huòxǔ zhǐyǒu děng liǎng sān nián hòu de fángjià lái huídá.
Liệu công ty niêm yết có đối mặt với rủi ro tài chính không? Vấn đề này có lẽ chỉ có đợi giá nhà đất trong hai ba năm nữa giải đáp thôi.
9. 货币政策要在多种目标中寻求动态平衡,更加重视经济增长、就业等目标,以更大的政策力度对冲疫情影响。
Huòbì zhèngcè yào zài duōchǒng mùbiāo zhōng xúnqiú dòngtài pínghéng, gèngjiā zhòngshì jīngjì zēngzhǎng, jiùyè děng mùbiāo, yǐ gèngdà de zhèngcè lìdù duìchōng yìqíng yǐngxiǎng.
Chính sách tiền tệ phải tìm kiếm sự cân bằng trong nhiều mục tiêu, coi trọng các mục tiêu như tăng trưởng kinh tế và việc làm, hơn nữa, dùng chính sách tốt hơn nữa đối phó với ảnh hưởng của dịch bệnh.
xem thêm mẫu câu và từ vựng của một số chủ đề:
–Bệnh, Triệu chứng và Chấn thương.