Ngày nay, theo sự hội nhập quốc tế, số lượng người Việt Nam theo học tiếng Trung càng lúc càng đông. Thế nhưng trong quá trình theo học, đôi khi chúng ta sẽ gặp phải những vấn đề dễ gây nhầm lẫn, dẫn đến việc dùng sai, hiểu sai. Trong bài này, Hoa Văn SaigonHSK sẽ giới thiệu về một điểm ngữ pháp dễ sử dụng sai trong tiếng Trung – Giới từ.
1. Giới từ là gì?
Giới từ (介词)thường được đặt trước động từ, danh từ hay cụm từ tạo thành kết cấu giới từ để dẫn ra đối tượng, thời gian, địa điểm, phương thức, nguyên nhân và mục đích…
Vd:
- 他给妈妈打电话。 → Dẫn ra đối tượng
/Tā gěi māmā dǎ diànhuà/ Anh ấy gọi điện thoại cho mẹ
- 我在宿舍学习。 → Dẫn ra nơi chốn
/Wǒ zài sùshè xuéxí/ Tôi học ở ký túc xá
- 你一直往前走。 → Dẫn ra phương hướng
/Nǐ yīzhí wǎng qián zǒu/ Bạn đi thẳng về phía trước
2. Đặc điểm ngữ pháp của giới từ:
- Kết cấu giới từ thường được đặt trước động từ hoặc tính từ làm trạng ngữ.
Vd: 他从车上下来。 (Trạng ngữ)
/Tā cóng chē shàng xià lái/ Anh ấy đi xuống từ trên xe.
我比他高。(Trạng ngữ)
/Wǒ bǐ tā gāo/ Tôi cao hơn anh ta.
- Đôi khi kết cấu định ngữ có thể làm định ngữ, nhưng bắt buộc phải có “的”
Vd: 在桌子上的书
/Zài zhuōzi shàng de shū/ Sách trên bàn
对这件事的态度
/Duì zhè jiàn shì de tàidù/ Thái độ đối với việc này
- Một số giới từ có thể đặt sau động từ để làm bổ ngữ
Vd: 她学习到十二点。
/Tā xuéxí dào shí’èr diǎn/ Cô ấy học đến 12 giờ.
我住在六号楼。
/Wǒ zhù zài liù hào lóu./ Tôi sống ở toà nhà số 6.
3. Giới từ phân loại như thế nào?
Giới từ trong tiếng Trung gồm 9 loại như sau:
1 | Biểu thị thời gian, nơi chốn | 从、在、当、往、朝、向、顺着、沿着… | 我从八点开始学汉语。/Wǒ cóng bā diǎn kāishǐ xué hànyǔ./ Tôi từ 8 giờ bắt đầu học tiếng Trung. 你顺着这条路走。 /Nǐ shùnzhe zhè tiáo lù zǒu./ Bạn đi men theo con đường này. |
2 | Biểu thị phương thức, cách thức | 按、按照、经过、通过、凭… | 我们必须按原则办事。/Wǒmen bìxū àn yuánzé bànshì./ Chúng ta phải làm việc theo quy tắc 通过慎重考虑,我才做出这样的决定。/Tōngguò shèn chóng kǎolǜ, wǒ cái zuò chū zhèyàng de juédìng./ Thông qua việc suy nghĩ kỹ lưỡng, tôi mới quyết định như thế. |
3 | Biểu thị mục đích | 为、为了 | 为了看到这样美丽的风景,辛苦点儿也没什么。/Wèile kàn dào zhèyàng měilì de fēngjǐng, xīnkǔ diǎn er yě méishénme./ Vì để có thể ngắm nhìn cảnh đẹp thế này, cực một chút cũng không hề gì. |
4 | Biểu thị nguyên nhân | 由于、因为、因 | 因为你的失误导致公司损失了五百万。/Yīnwèi nǐ de shīwù dǎozhì gōngsī sǔnshīle wǔbǎi wàn./ Vì sự sơ suất của bạn, công ty đã tổn thất 5 triệu. |
5 | Biểu thị đối tượng | 对、给、跟、同、对于 | 妈妈对我说:“你要好好儿学习。/Māmā duì wǒ shuō:“Nǐ yào hǎohǎo er xuéxí. / Mẹ nói với tôi: “Con phải học tập thật tốt nhé!” 我跟朋友去逛公园。/Wǒ gēn péngyǒu qù guàng gōngyuán./ Tôi đi dạo công viên với bạn bè. |
6 | Biểu thị loại bỏ, bài trừ | 除了、除去、除非、除 | 除了他,谁都没去过那个地方。/Chúle tā, shéi dōu méi qùguò nàgè dìfāng./ Ngoại trừ anh ta, chưa ai từng đi qua nơi đó. |
7 | Biểu thị bị động | 被、叫、让 | 自行车被他骑走了。/Zìxíngchē bèi tā qí zǒule./ Xe đạp bị anh ta đạp đi mất rồi. |
8 | Biểu thị so sánh | 比、和、与、同 | 她比我瘦。/Tā bǐ wǒ shòu./ Cô ấy ốm hơn tôi 她和我一样高。/Tā hé wǒ yīyàng gāo./ Tôi và cô ấy cao như nhau. |
9 | Biểu thị thân phận | 作为 | 作为一名学生,我要努力学习。/Zuòwéi yī míng xuéshēng, wǒ yào nǔlì xuéxí./ Là 1 học sinh, tôi phải học tập thật cố gắng. |
4. Sự khác biệt giữa động từ và giới từ:
Động từ và giới từ đều có thể mang theo tân ngữ nên thường rất dễ gây nhầm lẫn. Nếu phía sau “X + Tân ngữ ” có thêm động từ khác thì lúc này X sẽ là giới từ. Ngược lại, nếu phía sau “X + Tân ngữ” không còn động từ khác, X là động từ.
Vd:
他在宿舍。 /Tā zài sùshè./ Anh ấy ở ký túc xá. (Động từ)
他在宿舍学习汉语。/Tā zài sùshè xuéxí hànyǔ./ Anh ấy học tiếng Trung ở ký túc xá (Giới từ)
1 Bình luận
immibouse
buy cialis pills What is the impact of 5 ARIs on the need for treatment of benign prostatic disease