Khi chúng ta học tiếng Trung, không thể không đề cập đến các Cặp Từ Trái Nghĩa. Cặp Từ Trái Nghĩa là một phần quan trọng khi chúng ta diễn đạt bằng cách nói hoặc viết. Hôm nay, Hoa Văn SaigonHSK sẽ giới thiệu với các bạn một số Cặp Từ Trái Nghĩa thường dùng trong tiếng Trung nhé. Bỏ túi cho mình một vài Cặp Từ để có khi cần dùng đến nè.

1. CẶP TỪ TRÁI NGHĨA:

轻视 /qīngshì/ & 重视 /zhòngshì/

Đều là động từ, thường dùng để chỉ thái độ đối với người, sự việc, sự vật

“轻视”/qīngshì/XEM THƯỜNG, XEM NHẸ :  đồng nghĩa với “看不起” vaf “小看”,   đối xử không đàng hoàng.

“重视” /zhòngshì/XEM TRỌNG, CHÚ TRỌNG: đồng nghĩa với “看重”, cho rằng rất quan trọng, thái độ đối xử rất đàng hoàng.

CỤM TỪ KẾT HỢP

  1. 受了轻视shòule qīngshì : bị xem thường
  2. 轻视师范教育qīngshì shīfàn jiàoyù : xem nhẹ giáo dục sư phạm
  3. 不要轻视别人búyào qīngshì biérén : không nên xem nhẹ người khác
  4. 重视学习方法zhòngshì xuéxí fāngfǎ :  coi trọng phương pháp học tập
  5. 重视 创造zhòngshì chuàngzào : coi trọng sự sáng tạo
  6. 重视人才zhòngshì réncái : coi trọng người tài giỏi

CÂU VÍ DỤ

1. 两个孩子全没有答话,老头子觉得受了轻视。

Liǎng gè háizi quán méiyǒu dáhuà, lǎotóuzi juédé shòule qīngshì.

Hai đứa nhỏ chẳng trả lời, ông lão cảm thấy bị xem thường.

2. 房里又有不少轻视的眼光集中在他的身上。

Fáng lǐ yòu yǒu bù shǎo qīngshì de yǎnguāng jízhōng zài tā de shēnshang.

Trong phòng lại có không ít ánh mắt khinh thường tập trung vào anh ta.

3. 学校应该特别重视学生人格教育。

Xuéxiào yīnggāi tèbié chóng shì xuéshēng réngé jiàoyù.

Trường học nên đặc biệt chú trọng giáo dục nhân cách học sinh.

4. 老师很重视我们的意见。

Lǎoshī hěn zhòngshì wǒmen de yìjiàn.

Giáo viên coi trọng ý kiến ​​của chúng tôi.

2 . CẶP TỪ TRÁI NGHĨA:

安分守己 /ānfènshǒujǐ/ & 惹是生非 /rěshìshēngfēi/

 Đều là thành ngữ, thường dùng chỉ phương diện làm người, đối nhân xử thế.

安分守己 /ānfènshǒujǐ/ AN PHẬN THỦ THƯỜNG, YÊN PHẬN THỦ THƯỜNG: giữ bổn phận, giữ phẩm hạnh của mình, không làm trái với kỷ cương pháp luật.

惹是生非 /rěshìshēngfēi/ GÂY CHUYỆN THỊ PHI, GÂY CHUYỆN RẮC RỐI: gây ra chuyện rắc rối, nói những lời nói sinh sự.

Câu Ví Dụ:

1. 老板说,只要小王安分守已,就可以保住职位。

Lǎobǎn shuō, zhǐyào xiǎo wáng ān fèn shǒu yǐ, jiù kěyǐ bǎozhù zhíwèi.

Ông chủ nói,rằng chỉ cần Tiểu Vương an phận thủ thường, thì anh ấy có thể giữ được vị trí của mình.

2. 他从小就安分守己,不与外人争斗。

Tā cóngxiǎo jiù ānfènshǒujǐ, bù yǔ wàirén zhēngdòu.

Từ nhỏ anh đã yên phận thủ thường, không gây gổ với người ngoài.

3. 我知道这个孩子从小就老老实实,不是一个惹是生非的人。

Wǒ zhīdào zhège háizi cóngxiǎo jiù lǎolǎoshíshí, búshì yígè rěshìshēngfēi de rén.

Tôi biếtđứa trẻ này  từ nhỏ đã thực thà, không phải là một người gây chuyện rắc rối.

4. 由于没有工作,他们经常结伙在街上惹是生非,群众怨声载道。

Yóuyú méiyǒu gōngzuò, tāmen jīngcháng jiéhuǒ zài jiē shàng rěshìshēngfēi, qúnzhòng yuànshēngzàidào.

Do không có việc làm, bọn chúng thường xuyên tụ tập ra đường gây chuyện rắc rối, tiếng oán hờn khắp nơi

Hoa Văn SaigonHSK vừa giới thiệu với các bạn một vài cặp từ trái nghĩa thường dùng và các câu ví dụ, học và ghi nắm chắc kiến thức để có khi cần dùng tới nè. Chúc các bạn học tốt.

Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp khác:

 

 

1 Bình luận

  • Mark
    Posted 09/09/2022 1:37 chiều 0Likes

    Thanks for your blog, nice to read. Do not stop.

Thêm bình luận