Các bạn cùng xem lại Phần 1 – Một ngàn lẻ một thành ngữ Trung Quốc Tại đây nhé!
131- 人 盡 其 才
Nhân tận kỳ tài
Dùng hết sức mình.
Chỉ sự phát huy hết khả năng.
132- 人 不 知 鬼 不 覺
Nhân bất tri quỷ bất giác
Người không biết, quỷ không hay.
Chỉ sự bí mật.
133- 入 木 三 分
Nhập mộc tam phân
Thấm ba phân gỗ.
Chỉ sự thâm thúy.
134- 入 情 入 理
Nhập tình nhập lý
Hợp tình, hợp lý.
Chỉ sự hợp tình lý.
135- 力 不 從 心
Lực bất tòng tâm
Lực không theo lòng.
Chỉ lòng muốn nhưng sức không đủ.
136- 十 全 十 美
Thập toàn thập mỹ
Thật đẹp.
Chỉ sự hoàn mỹ.
137- 十 字 街 頭
Thập tự nhai đầu
Ngã chữ thập.
Chỉ ngã tư đường.
138- 十 八 般 武 藝
Thập bát ban võ nghệ
Mười tám ban võ nghệ.
Chỉ mười tám loại khí giới cổ, ý nói người giỏi võ nghệ có thể xử dụng tất cả các loại vũ khí.
139- 十 不 得 一
Thập bất đắc nhất
Mười chẳng được một.
Chỉ sự khó tìm.
140– 十 有 八 九
Thập hữu bát cửu
Tám, chín phần mười.
Chỉ sự gần đúng.
141- 十 室 九 空
Thập thất cửu không
Mười nhà, chín không.
Chỉ cảnh hoang phế của chiến tranh.
142- 十 年 樹 木 百 年 樹 人
Thập niên thụ mộc bách niên thụ nhân
Mười năm trồng cây, trăm năm trồng người.
Chỉ sự quan trọng của giáo dục.
143– 三 心 兩 意
Tam tâm lưỡng ý
Ba tâm, hai ý.
Chỉ sự không quyết định.
144– 三 位 一 體
Tam vị nhất thể
Ba vị, một thể.
Chỉ ba việc là một.
145- 三 姑 六 婆
Tam cô lục bà
Ba cô, sáu bà.
Chỉ những người lắm chuyện.
146- 三 思 而 行
Tam tư nhi hành
Nghĩ ba lần trước khi làm.
Chỉ sự phải suy nghĩ kỹ trước khi hành động.
147- 三 頭 八 臂
Tam đầu bát tý
Ba đầu tám tay.
Chỉ bản lãnh phi thường.
148- 三 妻 四 妾
Tam thê tứ thiếp.
Ba vợ, bốn vợ lẽ.
Chỉ sự lắm vợ.
149- 三 從 四 德
Tam tòng tứ đức
Ba theo, bốn đức.
Chỉ tiêu chuẩn người phụ nữ thời phong kiến phải có.
150- 三 人 行 必 有 我 師
Tam nhân hành tất hữu ngã sư
Ba người đi tất có người là thầy ta.
Chỉ tùy thời tùy chỗ, ở đâu cũng có đối tượng để học tập.
151- 三 言 兩 語
Tam ngôn lưỡng ngữ
Ba lời hai tiếng.
Chỉ vài lời đã nói được trọng điểm.
152- 三 長 兩 短
Tam trường lưỡng đoản
Ba dài, hai ngắn.
Chỉ việc xảy ra ngoài ý muốn.
153- 三 生 有 幸
Tam sinh hữu hạnh
Tu ba đời được phúc.
Chỉ gập may.
154- 三 朝 元 老
Tam triều nguyên lão
Nguyên lão ba triều.
Chỉ người kỳ cựu.
155- 三 顧 草 廬
Tam cố thảo lư
Ba lần thăm nhà cỏ.
Chỉ thành ý.
Chú thích : thành ngữ này nhắc tích Lưu Bị ba lần tới nơi Gia Cát Lượng ở để cầu xin ông ra làm quân sư cho mình.
156– 三 戰 三 北
Tam chiến tam bắc
Ba lần đánh, ba lần thua.
Chỉ sự thua trận.
157- 三 月 不 知 肉 味
Tam nguyệt bất tri nhục vị
Ba tháng không biết mùi thịt.
Chỉ cảnh kham khổ.
158- 三 個 和 尚 沒 水 暍
Tam cá hòa thượng một thủy hạt
Ba ông tăng không có nước uống.
Chỉ cha chung không ai khóc.
159- 三 更 燈 火 五 更 鷄
Tam canh đăng hỏa ngũ canh kê
Canh ba đèn lửa, canh năm gà.
Chỉ sự chuyên cần học tập.
160- 下 筆 成 章
Hạ bút thành chương
Múa bút thành văn.
Chỉ sự mẫn tiệp.
161- 大 天 世 界
Đại thiên thế giới
Thế giới rộng lớn.
Chỉ thế giới bao la.
162- 大 才 小 用
Đại tài tiểu dụng
Tài lớn, dụng nhỏ.
Chỉ dùng người tài vào việc nhỏ.
163- 大 公 無 私
Đại công vô tư
Làm việc công không nghĩ đến lợi riêng.
Chỉ sự công bằng.
164- 大 失 所 望
Đại thất sở vọng
Không như mong ước.
Chỉ sự thất vọng.
165- 大 言 不 慚
Đại ngôn bất tàm
Nói to không thẹn.
Chỉ người mặt dày, vô liêm sỉ.
166- 大 名 鼎 鼎
Đại danh đỉnh đỉnh
Tên rất nổi tiếng.
Chỉ tiếng tăm lừng lẫy.
167- 大 逆 不 道
Đại nghịch bất đạo
Đại nghịch không có đạo đức.
Chỉ sự phạm tội cực ác.
168– 大 同 小 異
Đại đồng tiểu dị
Giống nhiều khác ít.
Chỉ sự gần đồng dạng.
169- 大 功 告 成
Đại công cáo thành
Việc lớn đã thành.
Chỉ sự thành công.
170- 大 有 可 爲
Đại hữu khả vi
Có thể hoàn thành.
Chỉ sự có thể làm được.
171– 大 有 可 見
Đại hữu khả kiến
Có nhiều kiến giải.
Chỉ sự có kiến giải.
172– 大 庭 廣 衆
Đại đình quảng chúng
Quần chúng ở quảng trường.
Chỉ nơi công chúng tụ họp.
173- 大 吹 大 擂
Đại suy đại lôi
Ăn to nói lớn.
Chỉ sự khoa trương
174- 大 智 若 愚
Đại trí nhược ngu
Có tài như ngu.
Chỉ người có tài nhưng bề ngoài như kẻ ngu ngốc.
175- 大 開 眼 界
Đại khai nhãn giới
Mở to mắt.
Chỉ sự mở rộng kiến thức.
176- 大 發 雷 霆
Đại phát lôi đình
Nổi trận lôi đình.
Chỉ sự tức giận.
177- 大 發 慈 悲
Đại phát từ bi
Mở lòng thương xót.
Chỉ sự từ bi.
178- 大 快 人 心
Đại khoái nhân tâm
Làm cho người sướng.
Chỉ hành động làm mọi người vui.
179- 大 海 撈 針
Đại hải lao châm
Mò kim biển lớn.
Chỉ sự khó thành công.
180- 大 喜 若 狂
Đại hỷ nhược cuồng
Vui vẻ phát điên.
Chỉ sự cực vui.
181– 大 喜 過 望
Đại hỷ quá vọng
Vui không tưởng tượng.
Chỉ có tin vui.
182- 大 家 閨 秀
Đại gia khuê tú
Con gái nhà giàu.
Chỉ con gái đại gia.
183- 大 惑 不 解
Đại hoặc bất giải
Nghi lớn không giải.
Chỉ sự nghi hoặc.
184- 大 義 滅 親
Đại nghĩa diệt thân
Vì nghĩa không kể tình họ hàng.
Chỉ sự vô tư không kể họ hàng.
185- 大 敵 當 前
Đại địch đương tiền
Địch ở trước mặt.
Chỉ sự nguy cấp.
186– 大 驚 失 色
Đại kinh thất sắc
Sợ đến mất sắc.
Chỉ sự hoảng loạn.
187- 大 聲 疾 呼
Đại thanh tật hô
Kêu lớn có bệnh.
Chỉ sự cảnh cáo mọi người.
188- 大 謬 不 然
Đại mậu bất nhiên
Sai không chỗ đúng.
Chỉ sự sai lầm.
189- 大 權 在 握
Đại quyền tại ác
Tay nắm quyền lực.
Chỉ sự quyền lực trong tay.
190- 小 人 得 志
Tiểu nhân đắc chí
Người không tu dưỡng đắc chí.
Chỉ sự tiểu nhân được thời.
191– 千 奇 百 怪
Thiên kỳ bách quái
Ngàn lạ, trăm quái.
Chỉ sự kỳ quái.
192- 千 門 萬 戶
Thiên môn vạn hộ
Ngàn cửa, vạn cửa sổ.
Chỉ nhân khẩu nhiều.
193- 千 紅 萬 紫
Thiên hồng vạn tử
Ngàn hồng, vạn tím.
Chỉ trăm hoa đua nở.
194- 千 載 一 時
Thiên tải nhất thời
Ngàn năm chỉ có một lần.
Chỉ cơ hội khó gặp.
195- 千 變 萬 化
Thiên biến vạn hóa
Ngàn biến vạn hóa.
Chỉ sự biến hóa nhiều.
196- 千 慮 一 得
Thiên lự nhất đắc
Ngàn nghĩ được một.
Chỉ một kẻ ngu cũng có khi đoán trúng.
197- 千 嬌 百 媚
Thiên kiều bách mị
Ngàn dịu, trăm tươi đẹp.
Chỉ kỹ thuật của con gái làm say lòng người.
198- 千 言 萬 語
Thiên ngôn vạn ngữ
Ngàn lời, vạn tiếng.
Chỉ sự lắm lời.
199- 千 里 鵝 毛
Thiên lý nga mao
Ngàn dặm lông ngỗng.
Chỉ vật tặng không đáng giá nhưng tình thì nặng.
200– 大 藝 已 去
Đại nghệ dĩ khứ
Thế lớn đi rồi.
Chỉ tình thế không thể cứu vãn được nữa.
201- 千 山 萬 水
Thiên sơn vạn thủy
Ngàn núi, vạn sông.
Chỉ sự khó khăn khi đi xa.
202- 千 方 百 計
Thiên phương bách kế
Ngàn phép, trăm kế.
Chỉ sự dùng hết mọi biện pháp.
203- 千 辛 萬 苦
Thiên tân vạn khổ
Ngàn cay, vạn đắng.
Chỉ sự đắng cay.
Chú thích : nước ta có thành ngữ tương tự : trăm cay, ngàn đắng.
204- 千 軍 萬 馬
Thiên quân vạn mã
Ngàn quân, vạn ngựa.
Chỉ quân lực hùng hậu.
205- 口 血 未 乾
Khẩu huyết vị can
Máu miệng chửa khô.
Chỉ sự hối hận vừa ký xong hiệp ước.
206- 口 是 心 非
Khẩu thị tâm phi
Miệng ừ, tâm không.
Chỉ lời và ý khác nhau.
207– 口 不 對 心
Khẩu bất đối tâm
Miệng chẳng giống tâm.
Chỉ lời và ý khác nhau.
208- 口 蜜 腹 劍
Khẩu mật phúc kiếm
Miệng mật, bụng kiếm
Chỉ sự gian hiểm.
209- 山 明 水 秀
Sơn minh thủy tú
Núi sáng, sông đẹp.
Chỉ cảnh đẹp.
210– 山 高 水 長
Sơn cao thủy trường
Núi cao, sông dài.
Chỉ đại nhân vật.
211– 山 高 水 遠
Sơn cao thủy viễn
Núi cao, sông xa.
Chỉ nơi xa.
212- 山 高 水 低
Sơn cao thủy đê
Núi cao, sông thấp.
Chỉ việc xảy ra không ngờ.
213- 山 盟 海 誓
Sơn minh hải thệ
Thề non, hẹn biển.
Chỉ sự son sắt không đổi.
214– 山 窮 水 盡
Sơn cùng thủy tận
Chót núi, cuối sông.
Chỉ đến tuyệt cảnh.
215- 寸 步 不 離
Thốn bộ bất ly
Một tấc chẳng lìa.
Chỉ sự đeo dính.
216- 寸 步 難 行
Thốn bộ nan hành
Một bước một khó.
Chỉ sự khó khăn.
217- 寸 草 不 留
Thốn thảo bất lưu
Một tấc cỏ chẳng giữ.
Chỉ sự trừ hết.
218- 寸 絲 不 掛
Thốn ty bất quải
Một tấc vải cũng không.
Chỉ sự trần truồng. Thiền tông dùng thành ngữ này để chỉ sự vô chấp.
219- 女 中 丈 夫
Nữ trung trượng phu
Đàn bà có khí phách.
Chỉ người nữ có nam tánh.
220– 女 生 外 嚮
Nữ sanh ngoại hướng
Con gái hướng ngoại.
Chỉ con gái là con người ta.
221– 女 子 無 才 便 是 德
Nữ tử vô tài tiện thị đức
Người con gái vô tài là có đức.
Chỉ tiêu chuẩn một người con gái thời phong kiến.
222- 才 子 佳 人
Tài tử giai nhân
Trai tài, gái sắc.
Chỉ trai gái xứng đôi.
223– 才 高 八 斗
Tài cao bát đẩu
Tài cao bát đẩu.
Chỉ sự tài ba.
224- 才 貌 雙 全
Tài mạo song toàn
Con gái đủ tài sắc.
Chỉ con gái có đủ tài sắc.
225- 才 疏 學 淺
Tài sơ học thiển
Ít tài, ít học.
Chỉ sự khiêm nhường.
226- 才 華 蓋 世
Tài hoa cái thế
Tài hoa trùm đời.
Chỉ tài hoa phi phàm.
227– 才 高 意 廣
Tài cao ý quảng
Tài cao ý rộng.
Chỉ học cao, hy vọng lớn.
228- 亡 羊 補 牢
Vong dương bổ lao
Mất dê, sửa chuồng.
Chỉ sự sai lầm xẩy ra sửa chữa vẫn không muộn.
Chú thích : ta có thành ngữ : mất trộm rồi mới rào dậu.
229- 亡 國 之 意
Vong quốc chi ý
Ý lời mất nước.
Chỉ ý mất nước.
230- 土 牛 木 馬
Thổ ngưu mộc mã
Trâu đất, ngựa gỗ.
Chỉ sự không thật.
231- 土 生 土 長
Thổ sanh thổ trưởng
Đất sanh đất dưỡng.
Chỉ sanh và dưỡng ở chỗ ấy.
232- 土 頭 土 腦
Thổ đầu thổ não
Đầu đất, óc bùn.
Chỉ nhà quê.
233- 土 崩 瓦 解
Thổ băng ngõa giải
Đất nghiêng, gạch mở.
Chỉ binh bại.
234- 士 可 殺 不 可 辱
Sĩ khả sát bất khả nhục
Kẻ sĩ có thể giết không thể làm nhục.
Chỉ sĩ khí.
235- 士 爲 知 己 者 死
Sĩ vi tri kỷ giả tử
Kẻ sĩ vì tri kỷ có thể chết.
Chỉ kẻ sĩ có chết vì bạn.
236- 工 程 浩 大
Công trình hạo đại
Công trình to lớn.
Chỉ công trình lớn.
237- 久 旱 逢 甘 雨
Cửu hạn phùng cam vũ
Hạn lâu gặp mưa.
Chỉ sự nhu yếu một ngày được thỏa.
238– 己 所 不 欲 勿 施 於 人
Kỷ sở bất dục vật thi ư nhân
Cái mà mình không muốn đừng làm cho người khác.
Chỉ chớ làm cho người khác điều mình không thích.
239- 久 假 不 歸
Cửu giả bất quy
Vay lâu không trả.
Chỉ sự vay mượn lâu.
240– 久 歷 風 塵
Cửu lịch phong trần
Trải nhiều gió bụi.
Chỉ sự chịu nhiều gian khổ.
241- 凡 夫 俗 子
Phàm phu tục tử
Kẻ bình thường.
Chỉ người thường.
242- 子 然 一 身
Tử nhiên nhất thân
Một thân một mình.
Chỉ người cô độc.
243- 川 流 不 息
Xuyên lưu bất tức
Sông chảy không ngừng.
Chỉ sự liên tục.
244- 不 二 法 門
Bất nhị pháp môn
Phương pháp không hai.
Chỉ có một phương pháp độc nhất : Thiền tông chỉ thế giới bản thể.
245- 不 三 不 四
Bất tam bất tứ
Không ba, không bốn.
Chỉ không rõ lai lịch.
246- 不 分 晝 夜
Bất phân trú dạ
Không kể ngày đêm.
Chỉ sự phấn đấu.
247- 不 平 則 鳴
Bất bình tắc minh
Bất bình liền kêu.
Chỉ bị áp chế liền tố cáo.
248- 不 白 之 寃
Bất bạch chi oan
Nỗi oan không biện bạch.
Chỉ bị giam oan.
249– 不 可 收 捨
Bất khả thâu xả
Không thể thu vào, hay xả bỏ.
Chỉ sự tình không thể cứu vãn được.
250– 不 可 捉 摸
Bất khả tróc mạc
Không thể nắm bắt.
Chỉ sự hay thay đổi.
251- 不 可 思 議
Bất khả tư nghị
Không thể nghĩ bàn.
Chỉ sự thần kỳ, đây là tiếng Phật giáo thường dùng trong các bản kinh.
252- 不 安 於 室
Bất an ư thất
Không ở yên trong nhà.
Chỉ không phải giữ phụ đạo.
253- 不 見 天 日
Bất kiến thiên nhật
Không thấy mặt trời.
Chỉ sự trong bóng tối.
254- 不 成 體 統
Bất thành thể thống
Không thành thể thống.
Chỉ sự không hợp lễ tiết.
255– 不 亦 樂 乎
Bất diệc lạc hồ
Chẳng là vui sao.
Chỉ sự vui vẻ.
256- 不 知 好 夕
Bất tri hảo tịch
Không biết trắng đen.
Chỉ sự không phân rõ.
257– 不 知 所 終
Bất tri sở chung
Không biết sau này thế nào.
Chỉ sự không biết chung cục.
258- 不 知 進 退
Bất tri tiến thối
Không biết tiến lùi.
Chỉ sự thiếu linh hoạt.
259- 不 明 不 白
Bất minh bất bạch
Không rõ.
Chỉ sự không rõ.
260- 不 拘 小 節
Bất câu tiểu tiết
Không giữ tiểu tiết.
Chỉ sự không để ý đến chuyện nhỏ.
261- 不 學 亡 術
Bất học vong thuật
Không học nghề.
Chỉ không có học thức.
262- 不 謀 而 合
Bất mưu nhi hợp
Không mưu mà hợp.
Chỉ sự không mưu mà hợp ý.
263- 小 時 了 了
Tiểu thời liễu liễu
Lúc nhỏ hiểu biết nhiều.
Chỉ lúc nhỏ thông minh, lúc nhớn không biết sao.
264- 小 巧 玲 瓏
Tiểu xảo linh lung
Sắc sảo khéo léo.
Chỉ sự tinh xảo.
265- 小 巫 見 大 巫
Tiểu vu kiến đại vu
Thầy bói nhỏ gặp thầy bói lớn.
Chỉ người ít học gập người cao thâm.
266- 不 聞 不 問
Bất văn bất vấn
Không nghe, không hỏi.
Chỉ sự không để ý.
267- 不 識 一 丁
Bất thức nhất định
Không biết một chữ.
Chỉ sự mù chữ.
268- 不 管 三 七 二 十 一
Bất quản tam thất nhị thập nhất
Không kể ba bảy hai mươi mốt.
Chỉ sự không kể gì.
269- 不 到 黄 河 心 不 死
Bất đáo Hoàng Hà tâm bất tử
Không đến Hoàng Hà không cam tâm.
Chỉ sự không đến cuối đường thì không cam tâm.
270- 不 費 吹 灰 之 力
Bất phí xuy hôi chi lực
Không phí sức thổi tro.
Chỉ sự không phí công.
271- 不 入 虎 穴 焉 得 虎 子
Bất nhập hổ huyệt yêm đắc hổ tử
Không vào hang hổ sao bắt được hổ con.
Chỉ sự không mạo hiểm sao được thành công.
Chúc các bạn học thật tốt!
1 Bình luận
abubcuple
103 BILAXAN LABQUIFAR Boldo CГЎscara Sagrada 29 0, 6 0, 2 0, 9 g Caja x 1 sobre 3 how long can a cat live on lasix Scleral shell or orbital expander if microphthalmic