Nhắc đến việc làm tiếng Trung, 70% người đọc bài này thường nghĩ ngay đến phiên dịch, khu công nghiệp, linh kiện điện tử hoặc bán hàng Taobao. Nhưng giờ khác xưa rồi, ngày càng có nhiều tập đoàn Trung Quốc xây trụ sở hoạt động tại Việt Nam.
Công việc dành cho dân tiếng Trung cũng vì thế mà đa dạng hơn: marketing; hành chính nhân sự; luật; sale;… Bài viết này, Hoa văn SaigonHSK mách nhỏ bạn vài điều khi đi xin việc tại các công ty tiếng Trung nhé.
Bước đầu tiên là chuẩn bị một chiếc CV (个人简历/jiǎnlì) xịn sò và chuyên nghiệp, chia làm các mục rõ ràng:
CV (个人简历/jiǎnlì) là bản tóm lược thông tin của ứng viên bằng tiếng Trung, bao gồm:
- Thông tin cá nhân (自我介绍 /zì wǒ jièshào/)
- Trình độ học vấn (教育背景 /jiàoyù bèijǐng/)
- Kinh nghiệm làm việc (工作经验 /gōngzuò jīngyàn/)
- Trình độ tiếng Trung (汉语水平 /Hànyǔ shuǐpíng/)
- Kỹ năng (技能/jìnéng/)
- Chứng chỉ(证书/ zhèngshū)
—> Thông tin trong mỗi mục nên được trình bày chi tiết và khoa học.
(Hình ảnh chỉ mang tính minh họa)
Nếu bạn chưa có kinh nghiệm phỏng vấn tại các công ty Trung Quốc, tập dượt phỏng vấn tại nhà cũng là một ý hay. Bạn có thể chuẩn bị trước câu trả lời cho các câu hỏi cơ bản như:
- Xin mời bạn giới thiệu về bản thân: 请你自我介绍一下儿 /Qǐng nǐ zì wǒ jièshào yí xiàr/
- Tại sao công ty chúng tôi nên chọn bạn?: 为什么我们公司应该选着你? /wèi shénme wǒmēn gōngsī yīng gāi xuǎn zhe nǐ/
- Bạn có mấy năm kinh nghiệm rồi?: 你有几年的经验了?/Nǐ yǒu jǐ nián de jīngyàn le?
- Bạn có ưu điểm gì? Nhược điểm của bạn là gì?: 你的优点是什么? 缺点是什么?/Nǐ de yōudiǎn shì shén me? quēdiǎn shì shén me?
- Mức lương mong muốn của bạn là bao nhiêu?: 你需要的工资是多少? /Nǐ xūyào de gōngzī shì duō shǎo?
Một số mẫu câu bạn có thể áp dụng trước khi vào phỏng vấn bằng tiếng Trung nè:
请你自我介绍一下儿 (Qǐng nǐ zìwǒ jièshào yīxià er): Bạn hãy giới thiệu về bản thân của bạn
=> Bạn nên chuẩn bị trước một đoạn giới thiệu ngắn, đầy đủ và rõ ràng. Đồng thời tập luyện nói trôi chảy.( không dài dòng, lan man)
Ví dụ:
大家好!让我来介绍一下。 我叫 …. 我毕 业于胡 志 明 市食品工业大 学 。 我的专业是汉语。我是一个努力的人和一直想面对工作中的许多挑战。我的爱好是看书,看电影和旅行。 我已经学了三年的汉语,我能用汉语进行一些简单的会话。
Dàjiā hǎo. Ràng wǒ lái jièshào yīxià. Wǒ jiào ….. Wǒ bìyè yú húzhìmíng shì Shípǐn gōngyè dàxué. Wǒ de zhuānyè shì Hànyǔ. Wǒ shì yīgè nǔlì de rén hé yīzhí xiǎng miàn duì gōngzuò zhōng de xǔduō tiǎozhàn. Wǒ de àihào shì kànshū, kàn diànyǐng hé lǚxíng. Wǒ yǐjīng xuéle sān nián de hànyǔ, wǒ néng yòng hànyǔ jìnxíng yīxiē jiǎndān de huìhuà.
Chào mọi người, tôi xin phép giới thiệu bản thân một chút. Tôi là …. Tôi đã tốt nghiệp trường Đại học Công Nghiệp Thực Phẩm Thành phố Hồ Chí Minh. Chuyên ngành của tôi là Ngôn ngữ Trung Quôc. Tôi là một người làm việc chăm chỉ và muốn đối mặt với nhiều thử thách khác nhau trong công việc. Sở thích của tôi là đọc sách, xem phim và đi du lịch. Tôi đã học tiếng Trung được 3 năm rồi và tôi có thể giao tiếp được các đoạn hội thoại đơn giản.
你的短期目标是什么? (Nǐ de duǎnqí mùbiāo shì shénme?) Mục tiêu ngắn hạn của bạn là gì?
我的短期目标是找到一个可以利用我所拥有的知识和优势的职位。我想参与我所工作的公司的成长和成功。
Wǒ de duǎnqí mùbiāo shì zhǎodào yīgè kěyǐ lìyòng wǒ suǒ yǒngyǒu de zhīshì hé yōushì de zhíwèi. Wǒ xiǎng cānyù wǒ suǒ gōngzuò de gōngsī de chéngzhǎng hé chénggōng.
Mục tiêu ngắn hạn của tôi là có thể tìm được một vị trí và tận dụng kiến thức, kinh nghiệm có được cho sự phát triển công ty.
你的优点是什么? 缺点是什么?(Nǐ de yōudiǎn shì shénme? Quēdiǎn shì shénme?) Điểm mạnh của bạn là gì? Nhược điểm của bạn là gì?
我最大的优势是沟通技巧。我能实际解决问题的人. 我可以适应任何环境,并随着环境的改变做出调整. 有时候我沉默寡言,喜欢独处和思考。我觉得这可能是我最大 的缺点。
Wǒ zuìdà de yōushì shì gōutōng jìqiǎo. Wǒ néng shíjì jiějué wèntí de rén. Wǒ kěyǐ shìyìng rènhé huánjìng, bìng suízhe huánjìng de gǎibiàn zuò chū tiáozhěng. Yǒu shíhòu wǒ chénmòguǎyán, xǐhuān dúchǔ hé sīkǎo. Wǒ juédé zhè kěnéng shì wǒ zuìdà de quēdiǎn
Thế mạnh lớn nhất của tôi là kỹ năng giao tiếp. Tôi giải quyết vấn đề một cách thực tế. Tôi có thể thích ứng với mọi hoàn cảnh, thích nghi sự thay đổi môi trường. Có lúc tôi thường im lặng, thích một mình và suy nghĩ. Tôi cảm thấy đó chính là nhược điểm lớn nhất của bản thân.
为什么你选我们的公司?(Wèishénme nǐ xuǎn wǒmen de gōngsī?) Tại sao bạn lại chọn công ty chúng tôi?
我有很强动机在这儿工作的人。我认真研究过公司整个的发展历程,以及商业策略。我的专业很符合你们公司.
Wǒ yǒu hěn qiáng dòngjī zài zhè’er gōngzuò de rén. Wǒ rènzhēn yánjiūguò gōngsī zhěnggè de fǎ zhǎn lìchéng, yǐjí shāngyè cèlüè. Wǒ de zhuānyè hěn fúhé nǐmen gōngsī.
Tôi rất muốn làm công việc này. Tôi đã tìm hiểu toàn bộ về công ty thời gian thành lập, chiến lược… Hơn nữa chuyên ngành tôi học rất phù hợp với công ty.
你对薪水, 员工待遇 有什么要求?(Nǐ duì xīnshuǐ, yuángōng dàiyù yǒu shénme yāoqiú?): Bạn có yêu cầu gì về lương, chế độ đãi ngộ không?
我希望能根据我的能力支付薪资.
Wǒ xīwàng néng gēnjù wǒ de nénglì zhīfù xīnzī
Tôi hy vọng công ty có thể trả lương theo năng lực của tôi.
Cuối cùng thì tâm lý tự tin, thoải mái khi phỏng vấn mới là mấu chốt ghi điểm.
Nếu có thắc mắc, cứ mạnh dạn đặt câu hỏi ngược lại cho ban tuyển dụng nhé. Phỏng vấn thành công thì nhớ quay lại đây thả tim nhé!
Bài viết này Hoa Văn SaigonHSK đã đem đến cho bạn một vài kiến thức về từ vựng, mẫu câu, cũng như một đoạn hội thoại phỏng vấn việc làm bằng tiếng Trung. Bỏ túi ngay cho mình một vài câu hỏi và câu trả lời thông dụng cho mình trước khi vào phòng phỏng vấn bạn nhé. Chúc các bạn học tập mỗi ngày một tiến bộ.
Xem thêm từ vựng, mẫu câu của các chủ đề khác: