Muốn diễn đạt câu văn chặt chẽ, mạch lạc bạn không thể không dùng các cặp liên từ. Hôm nay Hoa văn SaigonHSK sẽ giới thiệu cho bạn một số Các Cặp Liên Từ Thường Dùng nhé, rất hữu ích, bạn nhất định phải bỏ túi những cặp liên từ này để nâng cao khả năng viết văn và khả năng khẩu ngữ nha.

1. Cặp liên từ biểu thị quan hệ tương phản, nhượng bộ, đối lập.

虽然… …,但是 … …/ Mặc dù … …, nhưng… …
虽然… …,不过… …/ Mặc dù … …, nhưng… …
… …, 但是… …/ … …,nhưng… …

Ví dụ:
虽然今天天气很不好,但是他还是来的。
Suīrán jīntiān tiānqì hěn bù hǎo, dànshì tā háishì lái de.
Mặc dù hôm nay thời tiết rất tệ, nhưng anh ta vẫn tới.
虽然他不爱我,不过我还爱他。
Suīrán tā bú ài wǒ, búguò wǒ hái ài tā.
Mặc dù anh ta không yêu tôi, nhưng tôi vẫn yêu anh ta.
虽然我的话有点儿过分,但是都是为了你好。
Suīrán wǒ dehuà yǒudiǎn er guòfèn, dànshì dōu shì wèile nǐ hǎo.
Mặc dù lời tôi hơi quá đáng, nhưng vì đều là tốt cho bạn.
汉语有点难,但是我一定要坚持下去。
Hànyǔ yǒudiǎn nán, dànshì wǒ yídìng yào jiānchí xiàqù.
Tiếng Hoa hơi khó, nhưng tôi nhất định phải tiếp tục kiên trì.

2. Các cặp liên từ chỉ quan hệ tăng tiến.

不但… …,而且… …/ không những… …, mà còn… …
不但不… …,反而… …/ không những không… .., ngược lại… …

Ví dụ:
不但会唱歌,而且会跳舞。
Tā bùdàn huì chànggē, érqiě huì tiàowǔ.
Anh ấy không những biết hát, mà còn biết nhảy.
不但不爱我,反而也恨我。
Tā bùdàn bù ài wǒ, fǎn’ér yě hèn wǒ.
Anh ấy không những không yêu tôi, mà còn hận tôi.
这道菜不但好吃,而且很有营养。
Zhè dào cài bùdàn hào chī, érqiě hěn yǒu yíngyǎng.
Món ăn này không chỉ ngon, mà còn rất bổ dưỡng.

3. Các cặp liên từ chỉ quan hệ giả thiết, điều kiện.

如果… …,就… …/ nếu… …,thì… …
假设… …,就… …/ giả dụ… …,thì… …
只要… …/ chỉ cần… …

Ví dụ:
如果我好好学习,能考上大学。
Rúguǒ wǒ hǎo hào xuéxí, jiù néng kǎo shàng dàxué.
Nếu tôi chăm chỉ học tập, thì tôi có thể thi đậu đại học.
假设他不知道这件事,你不用告诉他。
Jiǎshè tā bù zhīdào zhè jiàn shì, nǐ jiù bùyòng gàosù tā.
Giả sử anh ta không biết chuyện này, thì bạn không cần phải nói cho anh ta biết.
只要你别告诉他,我会为你做的。
Zhǐyào nǐ bié gàosù tā, wǒ huì wèi nǐ zuò de.
Chỉ cần bạn không nói với anh ấy, thì tôi sẽ làm cho bạn.

4. Các cặp liên từ chỉ quan hệ lựa chọn.

或者……..或者………../hoặc……….hoặc………….
…………..,还是………../ ……………..hay là…………
不是…….,就是………/ không phải…… mà chính là…….

Ví dụ:
你是不想做还是不能做?
Nǐ shì bùxiǎng zuò háishì bùnéng zuò?
Bạn không muốn làm hay là không thể làm được?
他穿得这么正式,或者是老板,或者是经理吧。
Tā chuān dé zhème zhèngshì, huòzhě shì lǎobǎn, huòzhě shì jīnglǐ ba.
Anh ấy ăn mặc rất chỉnh tề, hoặc là ông chủ, hoặc là giám đốc thôi.
晚饭或者吃饺子,或者吃米饭。
Wǎnfàn huòzhě chī jiǎozi, huòzhě chī mǐfàn.
Bữa tối hoặc ăn sủi cảo, hoặc ăn cơm.
不是她的男朋友,就是她的哥哥。
Tā búshì tā de nán péngyǒu, jiùshì tā gēge.
Anh ta không phải là bạn trai của cô ấy, mà chính là anh trai của cô ấy.

5. Các cặp liên từ chỉ quan hệ nguyên nhân – kết quả.

因为………所以…………./ vì………… cho nên……….
之所以……..是因为……./ sở dĩ …….. là vì………..

Ví dụ: 
因为明天会下雨,所以我不去爬山。
Yīn wéi míngtiān huì xià yǔ, suǒyǐ wǒ bú qù páshān. 
Vì ngày mai trời sẽ mưa, cho nên tôi sẽ không đi leo núi.
因为我很穷,所以我不能去旅游。
Yīnwèi wǒ hěn qióng, suǒyǐ wǒ bùnéng qù lǚyóu. 
Vì tôi nghèo, cho nến tôi không thể đi du lịch.
之所以能成功,是因为他一直很努力。
Tā zhī suǒyǐ néng chénggōng, shì yīnwèi tā yìzhí hěn nǔlì.
Anh ấy sở dĩ đã thành công, là bởi vì anh ấy không ngừng nổ lực.

6. Cặp liên từ chỉ quan hệ ngang hàng.

又… …又… …/vừa… …vừa… …
有时… …有时… …/có khi … …có khi… …
一边… …一边… …. / vừa… … vừa… …

Ví dụ:
我的女朋友聪明漂亮。
Wǒ de nǚ péngyǒu yòu cōngmíng yòu piàoliang. 
Bạn gái tôi vừa thông minh vừa xinh đẹp.
星期日晚上我有时去唱歌,有时去逛公园。
Xīngqīrì wǎnshàng wǒ yǒushí qù chàng kǎlā OK, yǒushí qù guàng gōngyuán. 
Vào những tối chủ nhật, tôi có lkhi đi hát karaoke, có khi đi dạo công viên.
一边做作业,一边听音乐。
Tā yìbiān zuò zuò yè, yìbiān tīng yīnyuè.
Anh ấy vừa làm bài tập về nhà  vừa nghe nhạc.

Vậy là chúng mình vừa học thêm các cặp liên từ thường dùng trong tiếng Trung rồi nè. Các bạn nhớ luyện tập và ôn bài thường xuyên để nắm chắc cách dùng của nó, Hoa Văn SaigonHSK chúc các bạn học tập tốt.

Xem thêm các chủ đề khác tại đây:
• Từ vựng về: Bệnh, tình trạng và chấn thương.
• Từ vựng về chủ đề phỏng vấn – xin việc.
• Từ vựng về Sức khỏe, tình trạng và cảm xúc.
• Phân biệt非…不可 /Fēi…bùkě/ và 非…莫属 /Fēi…mò shǔ/.

 

Thêm bình luận