Bổ ngữ động lượng biểu thị số lần của động tác. 1. Cấu trúc: Nếu tân ngữ là danh từ (chỉ vật), bổ ngữ động lượng đặt trước tân ngữ. CN + ĐT + (了/过) + BNĐL + TN 我复习了两遍今天的语法。…
Bổ ngữ khả năng có hình thức là dùng “得” và “不” đặt trước từ ngữ có thể làm bổ ngữ kết quả và bổ ngữ xu hướng. Nó biểu thị khả năng thực hiện động tác. I. Bổ ngữ…
Bổ ngữ thời lượng nói rõ một động tác hoặc một trạng thái kéo dài trong một khoảng thời gian bao lâu. 我们休息五分钟。Chúng tôi nghỉ 5 phút. 火车开走一刻钟了。Xe lửa đã chạy 15 phút rồi. Khi sau động từ vừa có…
Bổ ngữ kết quả là loại bổ ngữ do động từ hoặc hình dung từ đảm nhiệm, đứng trực tiếp ngay sau động từ, hình dung từ. Bổ ngữ kết quả nêu lên kết quả của động tác. Nói chung,…
Bổ ngữ dùng để nói rõ tính chất của sự vật hoặc động tác đạt đến mức độ nào đó gọi là bổ ngữ trình độ. Bổ ngữ trình độ đơn giản thường do hình dung từ đảm nhận. Giữa…
1. Bổ ngữ xu hướng Bổ ngữ chỉ hướng di chuyển của động tác gọi là bổ ngữ xu hướng. Có hai loại bổ ngữ là bổ ngữ xu hướng đơn và bổ ngữ xu hướng kép (phức hợp). 1.1.…
Cấu trúc “是 … 的” dùng để nhấn mạnh thời gian xảy ra động tác. Có thể dùng mẫu câu sau: Chủ ngữ + 是 + trạng ngữ + động từ + 的 Ví dụ: (1) 他是昨天晚上回国的。 Tā shì zuótiān…
Các mạo từ tiếng trung khiến bạn bị hoang mang trong cách dùng và cách sử dụng dễ dàng bị đặt nhầm và lẫn lộn trong các tình huống giao tiếp. Cùng Hoa văn SaigonHSK học cách sử dụng 过…